Nguyên lý cấp nguồn trên mainboard laptop
1. Các nguồn điện áp của máy Laptop.
- Mỗi dòng máy Laptop có khoảng 10 loại điện áp khác nhau, chúng có tên gọi khác nhau, vì vậy tên các đường điện áp là một tích số giữa số dòng máy và số lượng điện áp trong trong mỗi dòng, vì thế chúng có hàng chục thậm chí cả trăm cái tên gọi cho các đường điện áp, điều này làm cho bất kỳ người thợ nào cũng cảm thấy đau đầu và khó nhớ.
Bỏ qua các tên gọi khó nhớ thì trong một máy Laptop thường có các điện áp như sau:
- Điện áp đầu vào từ 16 đến 20V (là điểm tập trung giữa nguồn DC IN và nguồn PIN)
- Điện áp chờ 5V hoặc (5V và 3V) - là điện áp thấp đầu tiên của máy còn gọi là điện áp All Always_On
- Điện áp 5V và 3,3V cấp trước (có trước khi bấm công tắc Power
nếu máy sử dụng Adapter)
Hai điện áp này có trước để cấp cho mạch điều khiển xạc. - Điện áp 5V thứ cấp (xuất hiện sau khi bấm công tắc- cấp cho các ổ đĩa, chipset nam, cổng USB, màn hình LCD...)
- Điện áp 3,3V thứ cấp (cấp cho Chipset nam, BIOS, SIO, Clock Gen, PCI, Sound, Network..)
- Điện áp 2,5V thứ cấp - cấp cho DDR1 (nếu máy dùng DDR1)
- Điện áp 1,8V thứ cấp - cấp cho Chip Video và cho DDR2
- Điện áp 1,5V thứ cấp - cấp cho hai Chipset.
- Điện áp 1,25V thứ cấp - cấp nguồn phụ cho DDR1 (nếu máy sử dụng DDR1)
- Điện áp 1,2V thứ cấp - cấp nguồn phụ cho hai Chipset
- Điện áp VIO thứ cấp - khoảng 1,05V cấp nguồn cho hai chipset và CPU.
- Điện áp 0,9V thứ cấp - cấp nguồn phụ cho DDR2
- Điện ápVCORE cấp nguồn chính cho CPU
Trong một dòng máy thì các điện áp trên có tên gọi khác nhau:
- Ví dụ trong máy IBM T42 điện áp đầu vào có tên là VINT16 và điện áp 5V
cấp trước có tên là VCC5M, điện áp 5V thứ cấp có tên là VCC5VB
Trong các dòng máy khác nhau thì tên gọi lại khác nhau:
- Ví dụ: điện áp đầu vào của máy IBM T42 có tên là VINT16 nhưng điện áp
đầu vào của máy ASUS lại có tên là AC_BAT_SYS hoặc điện áp 5V cấp trước của
IBM T42 có tên là VCC5M nhưng trên máy ASUS thì điện áp 5V cấp trước có tên
là 5VSUS...
Nếu có 10 dòng Laptop và mỗi dòng có khoảng 10 điện áp thì số đường điện áp có tên gọi khác nhau lên tới cả trăm đường. => Thật là khủng khiếp, khó nhớ quá !!!
Tuy nhiên các đường điện áp trên chúng lại có những đặc điểm chung, để cho dễ nhớ thì dựa vào các đặc điểm chung, chúng ta chia các điện áp trên thành 5 nhóm điện áp như sau:
- Điện áp đầu vào (Nguồn đầu vào)
- Điện áp chờ (Nguồn chờ)
- Điện áp cấp trước (Nguồn cấp trước)
- Điện áp thứ cấp (Nguồn thứ cấp)
- Điện áp VCORE (Nguồn VCORE)
Đặc điểm các nhóm điện áp trên là:
- 5 nhóm điện áp trên có thời gian xuất hiện khác nhau theo thứ từ tăng dần là: Điện áp đầu vào (1) => Điện áp chờ (2) => Điện áp cấp trước (3) => Điện áp thứ cấp (4) => Điện áp VCORE (5)
- Các điện áp trong cùng một nhóm thì có thời gian xuất hiện ngang nhau.
- Các nhóm điện áp trên xuất hiện theo tính chất bắc cầu, nghĩa là có điện áp trước thì mới có điện áp sau, điều này bạn hãy lưu ý vì nó giúp cho bạn dễ dàng khoanh vùng để xá định nguyên nhân của bệnh.
Nguồn điện áp |
Đặc
điểm - mục đích sử dụng. |
1 - Điện áp đầu vào |
|
2 - Điện áp chờ |
|
3 - Các điện áp cấp
trước |
|
4 - Các điện áp thứ cấp
|
|
5 - Điện áp VCORE |
|
2. Đặc điểm của các nhóm điện áp (nguồn điện áp) trên máy Laptop.
2.1 - Điện áp đầu vào (Nguồn đầu vào)- - Là điểm tập trung giữa nguồn DC IN và nguồn BATERY.
- Điện áp này có 12V khi chỉ dùng PIN và có 16 đến 20V khi dùng Adapter
- Nguồn đầu vào là nguồn cấp cho toàn bộ các nguồn xung khác của máy
- Nguồn đầu vào xuất hiện đầu tiên sau khi ta gắn Pin hay cắm Adapter.
- Điện áp chờ 5V (hoặc 5V và 3V) là nguồn điện áp thấp đầu tiên có trên máy để cung cấp cho một số mạch điện cần điện áp thấp để chạy trước khi các nguồn xung hoạt động.
- Điện áp chờ thường đi ra từ chân All Always_On của IC dao động tạo điện áp 5V và 3V cấp trước, chân này thường có các tên gọi là VL, hoặc LDO hoặc VREG3 và VREG5.
- Điện áp chờ có thể được sử dụng để cấp nguồn cho chip SIO (IC điều khiển nguồn) hoặc cấp cho lệnh mở nguồn 5V, 3V cấp trước và tạm cấp cho chân Vcc(5V) của IC dao động nguồn cấp trước.
- Nếu máy không có nguồn đầu vào thì cũng không có nguồn chờ và nếu không có nguồn chờ thì cũng không có các nguồn điện phía sau.
- Khi máy có nguồn chờ, máy vẫn chưa ăn dòng hoặc ăn dòng không đáng kể.
Nguồn chờ cấp điện cho SIO
Nguồn chờ tạo ra lệnh điều khiển và cấp cho chân VDD của IC dao động
- Điện áp 5V và 3V cấp trước là điện áp thấp đầu tiên nhưng do nguồn xung tạo ra để cung cấp cho mạch điều khiển xạc và nguồn thứ cấp 5V , 3V sau này.
- Nguồn 5V, 3V cấp trước hoạt động trước khi ta bấm công tắc mở nguồn (nếu máy sử dụng nguồn Adapter), nếu không cắm Adapter chỉ chạy Pin thì nó chạy sau khi bấm công tắc.
- Nguồn cấp trước phụ thuộc vào nguồn đầu vào và nguồn chờ, nếu không có hai điện áp này thì nguồn cấp trước cũng không có.
- Các máy bật không lên đèn báo (tương đương không có nguồn thứ cấp) thì nguyên nhân thường do mất nguồn cấp trước 5V, 3V.
- Khi máy có nguồn cấp trước, thông thường máy tiêu thụ dòng điện khoảng 0,01 đến 0,03A
- Nguồn thứ cấp là toàn bộ các điện áp xuất hiện sau khi bấm công tắc để chuẩn bị đưa máy vào chế độ hoạt động, chúng bao gồm các điện áp sau đây.
- Điện áp 5V thứ cấp (cấp cho các ổ đĩa, các cổng USB, màn hình LCD, IC công suất tiếng)
- Điện áp 3,3V thứ cấp (cấp cho Chipset nam, BIOS, SIO, Clock Gen, khe Mini PCI, Sound, Network..) và cấp cho đèn báo nguồn.
- Điện áp 2,5V (nếu có) cấp nguồn chính cho DDR1
- Điện áp 1,8V cấp cho Chip Video và nguồn chính cho DDR2
- Điện áp 1,5V cấp cho hai Chipset.
- Điện áp 1,25V (nếu có) cấp nguồn phụ cho DDR1
- Điện áp 1,2V cấp nguồn phụ cho hai Chipset
- Điện áp VIO khoảng 1,05V cấp nguồn phụ cho CPU và cho hai chipset.
- Điện áp 0,9V cấp nguồn phụ cho DDR2
- Các nguồn thứ cấp chỉ hoạt động được khi nguồn 5V cấp trước của máy đã
hoạt động tốt (vì điện áp này cấp cho chân Vcc của IC dao động các nguồn
thứ cấp)
- Điện ápVCORE cấp nguồn chính cho CPU.
- Nguồn VCORE xuất hiện sau cùng và nó phụ thuộc vào điện áp 5V và 3V thứ cấp.(vì các điện áp này cấp nguồn cho chân Vcc của IC dao động nguồn VCORE)
3. Bảng thống kê tên các đường điện áp trên các dòng máy
Dòng máy | Nguồn đầu vào | Nguồn chờ | Nguồn cấp trước | Nguồn thứ cấp | Nguồn VCORE |
IBM T40,T41,T42 | VINT16 (VINT20) |
ALWAYS_ON Ra ở chân VL của IC dao động 5V và 3V |
VCC5M VCC3M |
VCC5B VCC3B VCC2R5A VCC2R5B VCC1R5B VCC1R25B VCCCPUIO VCCVIDEOCORE |
VCCCPUCORE |
DELL D600 |
PWR_SRC |
ALWAYS_ON Ra ở chân LDO của IC dao động 5V và 3V |
+5VSUS +3VSUS |
+2_5VSUS SMDDR (1,25V) VGACORE +1,5VSUS +1,05V_VCCP +1,8VRUN VTT(1,05V) VCC1_2_MCH(1,2V) |
+VHCORE |
DELL D630 | +DC1_PWR_SRC | ALWAYS_ON Ra ở chân LDO của IC dao động 5V và 3V |
+5V_ALWP +3V3_ALWP |
+1.05V_VCCP_P +1.5V_RUN_P +1.8V_SUSP +1.25V_RUNP |
+VCC_CORE |
HP DV6000 | VIN | ALWAYS_ON Ra ở chân LDO của IC dao động 5V và 3V |
5VPCU 3VPCU |
1.8VSUS +1.5V +1.05V VGACORE |
VCC_CORE |
HP DV2000 | DCBATOUT | ALWAYS_ON Ra ở chân LDO của IC dao động 5V và 3V |
5V_S3 3V_PWR |
1D05_S0 1D8V_PWR 1D5V_S0 VGA_CORE_PWR |
VCC_CORE_S0 |
ASUS T76S | AC_BAT_SYS | ALWAYS_ON Ra ở chân VREG5 và VREG3 của IC dao động 5V và 3V |
+3VSUS +5VSUS |
+1.8V +3V +5V +0.9VS +1.5VS +1.25VS +2.5VS +3VS |
+VCORE |
ACER | DCBATOUT | ALWAYS_ON Ra ở chân VREG5 và VREG3 của IC dao động 5V và 3V |
5V_PWR 3V_PWR |
5V_S0 5V_S5 1D8V_PWR 1D5V_S0 1D05V_PWR VGFXCORE |
VCC_CORE |
SONY M780L | DCBATOUT | +3VALW +5VALW |
+1_5VRUN +1_8VSUS +1_05VRUN |
VHCORE |
.
Bài viết sau xem tại link:
Bài mới
- Nguồn Type C của laptop, hay còn gọi là cổng USB Type C,
- Quy định Vỏ laptop các mặt của vỏ máy A B C D Quy ước Vỏ máy tính xách tay
- Thay vỏ laptop tại hà nội, những điều cần biết khi hỏi mua vỏ máy tính xách tay laptop. Quy đinh vỏ
- Sửa Macbook - Sửa IMAC - SỬA IPAD 2020
- #Sửa_Loa_thay_loa_laptop
- #Sua_Laptop #Sửa_Laptop #2020 Diệt Virus lấy ngay
- Macbook air Pro không nhận bàn phím và trackpad cách khắc phục
- #Sua_Laptop #Sửa_Laptop #2020
- Macbook sạc không vào pin không nhận pin Batery phải làm sao ?
- BÀN PHÍM MACBOOK BỊ KẸT, BỊ CHẬP CHỮ CHẠY IIIII AAA .... GÕ KHÔNG ĐƯỢC GIẢI QUYẾT RA SAO